HƯỚNG DẪN VỀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN  KHUYẾN KHÍCH
Xét tốt nghiệp trung học cơ sở và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông
(Trích Quyết định số 1419/QĐBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
A. XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ:
I.  Loại học sinh xét tốt nghiệp:
1. Trung học cơ sở lần đầu.
2. Trung học cơ sở hệ GDTX lần đầu.
3. Chưa tốt nghiệp trung học cơ sở các năm trước.
4. Chưa tốt nghiệp trung học cơ sở hệ GDTX các năm trước.
5. Đã học hết chương trình trung học cơ sở, xin xét tốt nghiệp trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên.
II. Chính sách ưu tiên, khuyến khích để xét tốt nghiệp: (áp dụng cho xét tốt nghiệp trung học cơ sở lần đầu)
Chế độ ưu tiên
Ký hiệu
- Bình thường, không có hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích
0
- Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh,
con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1
- Người học là người dân tộc thiểu số
2
- Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
3
- Người học bị tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, bị nhiễm chất độc hoá học, mồ côi
không nơi nương tựa, trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước
4
- Đạt giải học sinh giỏi, thể thao, văn nghệ cấp Sở, cấp Bộ
5
- Có chứng chỉ nghề phổ thông
6

B. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10:
I.  CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN:
Mã ưu tiên
Điểm
1. Con liệt sĩ
CLS
3.0
2. Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên, con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh từ 81% trở lên
CTB3
3.0
3. Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ VN anh hùng
CAH
2.0
4. Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%, con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh dưới 81%
CTB2
2.0
5. Dân tộc thiểu số, người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số
DTS1
1.0
6. Người học đang sinh sống, học tập ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn
VS1
1.0



II. CHẾ ĐỘ KHUYẾN KHÍCH
Mã khuyến khích
Điểm
1. Đạt giải nhất học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh
HSG1
2.0
2. Đạt giải nhì học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh
HSG2
1.5
3. Đạt giải ba học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh
HSG3
1.0
4. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi văn nghệ
VN1
2.0
5. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi văn nghệ
VN2
1.5
6. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi văn nghệ
VN3
1.0
7. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi thể dục thể thao
TT1
2.0
8. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi thể dục thể thao
TT2
1.5
9. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi thể dục thể thao
TT3
1.0
10. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi vẽ
VE1
2.0
11. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi vẽ
VE2
1.5
12. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi vẽ
VE3
1.0
13. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi viết thư quốc tế
VT1
2.0
14. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi viết thư quốc tế
VT2
1.5
15. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi viết thư quốc tế
VT3
1.0
16. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi giải toán trên MTCT
MT1
2.0
17. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay
MT2
1.5
18. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay
MT3
1.0
19. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi thí nghiệm TH
TN1
2.0
20. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành
TN2
1.5
21. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành
TN3
1.0
22. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi nghiên cứu KH, KT
KH1
2.0
23. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
KH2
1.5
24. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
KH3
1.0
25. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi giải quyết tình huống
TH1
2.0
26. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi giải quyết tình huống
TH2
1.5
27. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi giải quyết tình huống
TH3
1.0
28. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại giỏi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức
NPT1
1.5
29. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại khá do sở giáo dục và đào tạo tổ chức
NPT2
1.0
30. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại trung bình do sở giáo dục và đào tạo tổ chức
NPT3
0.5

Lưu ý: Học sinh đạt các giải ngoài bộ môn văn hóa phải do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các
ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THCS.
Học sinh được cộng thêm điểm ưu tiên, khuyến khích nhưng không quá 5 điểm.


Xem thêm: 
loading...

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Subscribe to: Posts (Atom)

 
Kho Luận văn - Tiểu luận ©Email: tradiemthituyensinh@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|khoahocsupham|Soidiemchontruong|inluon|Tài liệu|Hoctrenmobile|SKKN|Tử vi|Science
Link:Bantintuvan|khoahocsupham|SKKN hay|Soidiemchontruong|dayvahoctot|diemthivao10hoctrenmobile|tradiemthituyensinh|How to best
Link:Game|Game|Loans|Insua
Top