Sở GD-ĐT Sơn La chính thức
công bố chi tiết kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016-2017 các trường THPT
và TTGDTX trên địa bàn tỉnh.
Năm nay Sở không giải
quyết chuyển trường với nhau trong suốt cả cấp học, trừ trường hợp chuyển theo
gia đình đến nơi ở mới, học sinh thuộc diện tái định cư và những trường hợp đặc
biệt do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.
Theo đó, cách thức, chỉ tiêu, nguyện vọng, đối tượng tuyển sinh, điểm ưu
tiên, khuyến khích, ... cụ thể như sau:
I. Tuyển sinh
các trường THPT, trường phổ thông có cấp THPT
1. Cách thức xét tuyển
1.1. Điểm tính theo kết quả rèn
luyện và học tập mỗi năm học của học sinh THCS được tính như sau:
- Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi:
10 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc
hạnh kiểm Tốt, học lực Khá: 9 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Khá: 8
điểm;
- Hạnh kiểm Trung bình, học lực
Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình: 7 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Trung
bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá: 6 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
1.2. Điểm xét tuyển là tổng số
điểm của:
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện
và học tập của 4 năm học ở THCS;
- Điểm cộng thêm cho đối tượng
ưu tiên, khuyến khích.
1.3. Nếu nhiều thí sinh có điểm
bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính
điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì
phân biệt bằng tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học
lớp 9.
2. Lưu ý
2.1. Các trường THPT trong
cùng huyện, thành phố báo cáo và tham mưu với uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xác
định địa bàn tuyển sinh vào các trường THPT cho các xã,
phường, thị trấn trong huyện, thành phố; không giải quyết chuyển trường với nhau
trong suốt cả cấp học (trừ trường hợp chuyển theo gia đình đến nơi ở mới, học
sinh thuộc diện tái định cư và những trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định).
2.2. Đối tượng là học sinh dân tộc rất ít người được
tuyển thẳng vào học lớp 10 THPT tại tỉnh Sơn La: Học sinh dân
tộc La Ha.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên
1. Đăng ký nguyện
vọng
Học sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên
được đăng ký các nguyện vọng sau đây:
- Nguyện vọng 1 (bắt buộc) đăng
ký thi vào một lớp chuyên.
- Nguyện vọng 2 (không bắt buộc)
đăng ký học lớp không chuyên.
2. Môn thi đối
với lớp chuyên Tin: Thí sinh dự thi vào
lớp chuyên Tin làm các bài thi như thí sinh dự thi vào lớp chuyên Toán.
>> Chỉ tiêu, lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2016
tại Sơn La, Xem tại:
http://www.tradiemthituyensinh.com/2016/05/chi-tieu-lich-thi-tuyen-sinh-lop-10-nam.html
3. Cách
tính điểm sơ tuyển
3.1. Điểm tài năng
Học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi các môn
văn hóa; đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do Ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
các ngành tổ chức ở cấp THCS trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; thi viết
thư quốc tế; thi giải Toán trên máy tính cầm tay; thi giải Toán hoặc tiếng Anh qua
mạng; thi thí nghiệm thực hành; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng
kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn (giải cá nhân hay đồng đội, không tính
giải toàn đoàn).
- Đạt giải hoặc huy chương cấp Quốc gia: Cộng 5 điểm.
- Giải Nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: Cộng 4 điểm.
-
Giải Nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: Cộng 3 điểm.
-
Giải Ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: Cộng 2 điểm.
- Giải Khuyến khích: Cộng 1 điểm.
3.2. Điểm kết quả xếp loại
Điểm kết quả xếp loại tính
theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở THCS; điểm kết quả xếp loại của mỗi
năm học được tính như sau:
- Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi:
5 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc
hạnh kiểm Tốt, học lực Khá: 4 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Khá: 3
điểm;
- Hạnh kiểm Trung bình, học lực
Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình: 2 điểm;
- Hạnh kiểm Khá, học lực Trung
bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá: 1 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 0 điểm.
3.3. Điểm kết quả tốt nghiệp: Tốt
nghiệp THCS loại Giỏi: 1 điểm.
3.4. Điểm sơ
tuyển là tổng của điểm tài năng, điểm kết quả xếp loại và điểm
kết quả tốt nghiệp.
4. Lịch thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian
làm bài
|
Thời gian phát đề thi
|
Giờ bắt
đầu làm bài
|
10/6/2016
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
7h55’
|
8h00’
|
CHIỀU
|
Toán
|
120 phút
|
14h25’
|
14h30’
|
|
11/6/2016
|
SÁNG
|
Môn chuyên
|
150 phút
|
7h55’
|
8h00’
|
5. Cách thức xét tuyển
5.1. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển
vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không
chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số:
Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ
số 2).
- Điểm xét tuyển
vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ
số 1).
5.2. Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí
sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy
chế trong kỳ thi tuyển sinh, điểm các bài thi không chuyên đạt từ 2 trở lên, điểm
bài thi môn chuyên đạt từ 4 trở lên.
5.3. Cách xét
tuyển
- Xét tuyển
vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển
đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng
có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển
cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có
điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Sau khi xét tuyển
vào các lớp chuyên, căn cứ điểm xét tuyển vào
lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên.
Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau
thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên tham
gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao
hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học
lớp 9 cao hơn.
III. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường
PTDTNT tỉnh
1. Chế độ ưu tiên, khuyến khích
1.1.
Chế độ ưu tiên
a)
Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:
- Học sinh là người dân tộc: Mông, Kháng, La Ha, Khơ
Mú, Sinh Mun, Dao, Lào;
-
Con liệt sĩ;
-
Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh, bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên.
b) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
-
Học sinh là người các dân tộc còn lại (trừ người Kinh);
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng
lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
-
Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh, bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
c) Cộng 0,5 điểm cho đối tượng thí sinh cư trú tại các
xã, bản khu vực III.
1.2. Chế độ khuyến khích: Thực hiện như tuyển sinh THPT.
2. Cách thức xét tuyển
2.1. Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các bài thi và điểm ưu tiên, khuyến khích.
2.2. Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển từ cao xuống thấp cho
đến khi đủ chỉ tiêu; chỉ xét tuyển thí sinh đã thi đủ các bài thi quy định, không
vi phạm Quy chế trong thi tuyển sinh và không có bài thi bị điểm 0.
3. Lịch thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian
làm bài
|
Thời gian
phát đề thi
|
Giờ bắt
đầu làm bài
|
10/6/2016
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
7h55’
|
8h00’
|
CHIỀU
|
Toán
|
120 phút
|
14h25’
|
14h30’
|
Theo Sở GD-ĐT Sơn La
loading...
0 nhận xét Blogger 0 Facebook