GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời
gian phát đề
Câu 1: Hợp tử được hình thành
trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Hướng dẫn
A. (n) × (n+1) => 2n+1: thể lệch bội
B. (n-1) × (n+1) => 2n-1+1: Thể lệch bội
C. (2n) × (2n) => 4n: Thể đa bội chẵn
D. (n) × (2n) => 3n: Thể đa bội lẻ
Câu 2: Ở người, hội chứng bệnh
nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Đao.
Hướng dẫn
- Hội chứng AIDS do virut HIV gây nên
- Hội chứng Claiphento, Tocno và Đao là do đột biến số lượng NST
gây nên.
Câu 3: Trong các hoạt động sau
đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu
ứng nhà kính.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn
Tất cả các hoạt động đều góp phần khắc phục suy thoái môi trường
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện
đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Hướng dẫn
- Giao phối ngẫu nhiên cũng như không ngẫu nhiên không làm thay
đổi tần số alen
- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không đột ngột (vì
tần số đột biến gen thấp)
- Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào
sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb. B.
AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Hướng dẫn
- AABb: dị hợp gen B
- AaBB: dị hợp gen A
- AaBb: dị hợp cả gen A và B.
- Aabb: đồng hợp cả gen A và gen B
Câu 6: Quần xã sinh vật nào sau
đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Hướng dẫn
- Khí hậu ở vùng nhiệt đới
thuận lợi cho nhiều loài động thực vật => Đa dạng => Lưới thức ăn phức tạp.
- Các vùng còn lại điều kiện lạnh => ít loài thích hợp =>
Kém đa dạng => LTA đơn giản.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây minh
họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi
trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Hướng dẫn
- Lúa và cỏ là 2 loài khác nhau cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng,…
- Giun đũa và lợn: QH ký
sinh -
vật chủ
- Tảo giáp và tôm, cá: QH ức chế cảm nhiễm
- Bò và cỏ: QH SV này ăn sinh vật khác
Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh
họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông
đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Hướng dẫn
- Hưu giành con cái trong mua sinh sản =. QH cạnh tranh
- Cá ép sống bám trên cá lớn; Phong lan và cây gỗ: QH hội sinh
Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá
trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân
đôi ADN.
C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.
Hướng dẫn:
Ở tế bào nhân thực:
- Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
(thông tin di truyền trong ADN luôn được bảo quản trong nhân)
- Chỉ có quá trình dịch mã (tổng hợp Protein) mới diễn ra trong
tế bào chất (tại riboxom).
Câu 10: Trong lịch sử phát triển
của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri.
Hướng dẫn
- Kỉ Jura: Khí hậu ấm áp; hạt trần và bò sát ngự trị, phân hóa chim
Câu 11: Quần thể sinh vật có
thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa. B.
100%Aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Hướng dẫn
Quần thể cân bằng di truyền phải thoải biểu thức Hacdi-Vanbec:
p2AA + 2pq Aa + q2aa
= 1.
Câu 12: Theo thuyết tiến hóa
hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần
thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong
quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Hướng dẫn
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể chứ không làm thay đổi tần số alen của
quần thể
Câu
13: Khi nói về các thành phần hữu sinh
của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân
giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài
vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật
phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Hướng dẫn
- Vi khuẩn có thể là SV SX cũng
có thể là không phải
- Ký sinh không được xem là SV phân
giải (có thể)
- SVTT bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 2.
Câu
14: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi
vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới
mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả
năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự
hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện
tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ
hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1. B. 4. C.
3. D.
2.
Hướng dẫn
- Kích thước quần thể giảm =>
QH hỗ trợ giảm => chống chọi với môi trường
giảm.
- Kích thước giảm => gặp gỡ để
giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết.
Câu
15: Giả sử một cây ăn quả của một loài
thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được
cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có
kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì
có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi
cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.
Hướng dẫn
Cây có KG AaBb
- Chiết cành => cây con có KG
giống mẹ (AaBb)
- Gieo hạt => có thể thu được
đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB.
- Nuôi hạt phấn thì phải thu được
cây con đồng hợp cả 2 cặp gen.
Câu
16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh
dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình
tiến hóa.
Hướng dẫn
- Đột biễn xảy ra ở TB sinh dưỡng
thì sẽ không truyền cho thế hệ sau.
- Đột biến gen lăn, tồn tại ở trạng
thái dị hợp thì chưa biểu hiện ra kiểu hình.
- Đột biến cung cấp nguyên liệu
sơ cấp cho tiến hóa; biến dị tổ hợp mới là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
Câu
17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn
lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn
lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn
so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn
lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn
lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng
xác định.
A. 1. B. 2. C.
3. D.
4.
Hướng dẫn
CLTN không làm xuất hiện alen mới
và cũng không làm thay đổi tần số alen của của quần thể một cách đột ngột (thay
đổi từ từ qua nhiều thế hệ).
Câu
18: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến
hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng
virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết
tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với
prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut
lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh.
Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được
A. chủng virut lai. B.
chủng virut A và chủng virut B.
C. chủng virut B. D. chủng virut A.
Hướng dẫn
Thí nghiệm này chứng mình Axit nucleic là vật chất di truyền => Lõi Axit nucleic của
chủng virut nào thì sẽ thu được chủng virut đó.
Câu
19: Ở người, khi nói về sự di truyền của
alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường
hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu
hình.
B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai
giới.
Hướng dẫn
Sự di truyền của alen lặn nằm trên NST giới tính
X không có alen tương ứng trên Y => Di truyền chéo => Con trai chỉ nhận gen
này từ bố; con gái nhận cả bố lẫn mẹ.
Câu 20: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Hướng dẫn
Quần xã càng đa dạng => càng
ổn định => Số lượng loại nhiều và số cá thể mỗi loài giảm và ổ sinh thái của
mỗi loài sẽ hẹp.
Câu
21: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu
chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là
XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể.
Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng
kính hiển vi, kết luận nào sai?
A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm
trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc
thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
C. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm
sắc thể giống nhau.
D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản
bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
Hướng dẫn
Hình thái và số NST ở các kì khác nhau trong quá trình phân bào
khác nhau sẽ khác nhau.
Câu
22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu
phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN
tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các
tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bào chất.
(3) Các
phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong
tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi
tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1.
C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
- ý (2) và (4) sai
Câu
23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong
các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình
thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột
biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai
xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá
trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C.
2. D.
1.
Hướng dẫn
Xem các con đường hình thành loài
mới và các nhân tố tiến hóa
Câu
24: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là
bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của
mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản
trong các lớp băng.
Hướng dẫn
Các bằng chứng còn lại lần lượt
là: Giải phẫu so sánh, tế bào và hóa thạch.
Câu
25: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B.
AaBb × AaBb.
C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.
Hướng dẫn
- AaBb × aabb => 1: 1: 1: 1
- AaBb × AaBb => 9 : 3 : 3 :1
- AaBB × aabb => 1: 1
- Aabb × Aabb => 3: 1
Câu
26: Phương pháp nào sau đây có thể tạo
ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Hướng dẫn
Tạo giốn mới mag đặc điểm 2 loài
gồm có: lai xa kết hợp với đa bội hóa và lai tế bào trần.
Câu
27: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã
sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết
loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài
F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C.
Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.
Hướng dẫn
Nhìn vào sơ đồ thấy sơ đồ IV thấy
F chỉ sử dụng D làm thức ăn và D chỉ sử dụng C làm thức ăn => nếu C mất thì D
và F cũng mất theo (do không có nguồn thức ăn).
Câu 28: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Biết
rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế.
Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D. Thả thêm cá quả vào ao.
Hướng dẫn
Thả cả quả => giảm cá mương =>
Ca mè hoa sẽ có nhiều thức ăn hơn => kinh tế cao hơn
Câu
29: Khi nói về sự biến động số lượng cá
thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu
có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần
thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống
nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh
tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Hướng dẫn
Quan hệ cạnh tranh luôn ảnh hưởng
đến kích thước của quần thể
Câu
30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết
về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng
xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai
thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng
các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi
ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 3. C.
4. D.
2.
Hướng dẫn
Ý (2) không liên quan đến câu hỏi
và nghĩa của cầu về kiến thức ứng dụng sinh trưởng ở động vật cũng sai.
Câu
31: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen
(A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai
loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A
thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa
hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột
biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa
đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho
cây T tự thụ phấn.
(2) Cho
cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp
tử về một cặp gen.
(4) Cho
cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho
cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D.
4.
Hướng dẫn
* Qui ước:
- A-B- : đỏ
- A-bb: vàng
- aaB-: hồng
- aabb: trắng
* Cây đỏ (T) có kiểu gen dạng A-B-;
muốn biết chính xác kiểu gen thì phải tiến hành lai với cây không có kiểu gen đồng hợp trội.
Vậy khi lai cây (T) với các cây
có kiểu gen sau sẽ không xác định được kiểu gen của (T).
- (3) hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen có
dạng AaBB hoặc AABb
- (6) đỏ thuần chủng có kiểu gen
AABB
Câu
32: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương
pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng
thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có
bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi
phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa
trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
(2) Cho
dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng
màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một
gen khác nhau.
(3) Cho
dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây
hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu
cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 4. D.
1.
Hướng dẫn
Ý (1) sai vì có thể do 2 gen cùng
quy định cũng hợp lí
Câu
33: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối
với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối
với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu
mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu
được F3 có
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Hướng dẫn
* Qui ước:
- Ruồi đực mắt trắng (XAY);
ruồi được mắt đỏ (XAY).
- Ruồi cái mắt đỏ (XAXA hoặc XAXa); ruồi cái mắt
trắng (XaXa)
* P: ♀mắt đỏ (XAXA hoặc XAXa) × ♂ mắt trắng
(XaY) => => ruồi ♀ mắt đỏ P có kiểu gen phải là XAXA
Vậy: P: ♀mắt đỏ (XAXA
) × ♂ mắt trắng (XaY) =>F1:
100% mắt đỏ ( 1/2♀XAXa : 1/2♂XAY )
- Thế hệ P: Ruồi cái mắt đỏ chỉ
có 1 loại kiểu gen.
- F2: Chỉ có 4 kiểu gen (không có
kiểu gen XaXa)
- ♀F1 (XAXa)
× ♂F1XAY=>F2: 1/4 XAXA
: ¼ XAXa :1/4 XAY : 1/4 XaY; Cho ruồi
đỏ F2 (1/4 XAXA : ¼ XAXa :1/4 XAY)
giao phối ngẫu nhiên sẽ có dạng: (1/2 XAXA : ½ XAXa
) × (1/4 XAY) <=> (3/4XA : 1/4Xa ) × (1/2XA
: 1/2Y) =>F3:3 : 3: 1: 1
- Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên:
(1/2 XAXA : 1/2 XAXa) × (1/2 XAY : 1/2 XaY) ó(3/4XA : 1/4Xa
) × (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y) => F3: mắt trắng = 1/16♀mắt
trắng + 1/8 ♂ mắt trắng = 3/16 => Ruồi mắt đỏ = 1-3/16 = 13/16 = 81,25
Câu
34: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm
sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự
thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong
đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4. B. 3. C.
6. D.
5.
Hướng dẫn
Ta phải suy luận 3 cặp gen này nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau vì:
- Nếu chỉ nằm trên 1 cặp thì tự
thụ phấn không thể thu được 8 loại kiểu hình ở đời con.
- Nếu nằm trên 3 cặp thì không thể
thu được cây đồng hợp lặn cả 3 cặp là 0,09%. Và 1/2.x = 0.0009 => x=0,0018 (<0,25)
=> Liên kết đối
Vậy kiểu gen có thể là: Aa(Bd//bD); (Ab//aB)Dd; (Ad//aD)Bb
Câu
35: Ở một loài thực vật, alen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây
được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho
cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32
cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây,
có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là (AB//ab)Dd.
(2) Ở
Fa có
8 loại kiểu gen.
(3) Cho
(P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21
loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1.
C. 3. D. 2.
Hướng dẫn
Cây dị hợp 3 cặp gen lai phân tích:
(Aa, Bb, Dd) × (aa,bb,dd) => Fa
Xét từng cặp tính trạng:
- Tính trạng màu hoa: Đỏ/trắng =
1 : 1 => P: Aa × aa
- Tính trạng chiều cao thân: Cao/thấp
= 1: 3 =>tương tác gen dạng 9:7 => A-B- thân cao; A-bb, aaB-, aabb: thân thấp.
- Xét chung 2 tính trạng có tỉ lệ:
7:18:32:43 => gen A liên kết với B hoặc
D. và xét cây thân cao hoa đỏ ở Fa (AB/abDd) có tỉ lệ 7% =>AB/ab = 1/2.7% = 14%
=> P hoa đỏ thân cao giảm phân cho ra giao tử ABchiếm tỉ lệ 14% (<25%)
=> giao tử hoán vị.
- Vậy kiểu gen P là: (Ab//aB)Dd
- Fa có: 4.2 = 8 kiểu gen
- Cho P (Ab/aBDd) tự thụ phấn thu
được đồng hợp lặn cả 3 cặp gen ở F1 là: = 14%.14%.1/4 = =0,49%
- Cho P tự thụ phấn thu được đời
con có
+ số kiểu gen = 3. 2.2(2.2+1)/2
= 30
+ Số kiểu hình= 2.2 = 4
Câu
36: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định
hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo
ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu
nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây
hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau
đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây
hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có
kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con
số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng
có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Hướng dẫn
* Qui ước
- A: vàng > a: trắng
* Lai hạt 2000 cây hạt vàng (AA
và Aa) với hạt trắng (aa)=> F1: 3% hạt trắng => Trong số 2000 cây hạt vàng
phảm phân cho giao tử a=3% => có 6% cây hạt vàng ở thế hệ P có kiểu gen dị hợp
(Aa).
- Nếu cho cây hạt vàng P ngẫu phối
=> đời con có tỉ lệ KG aa=0,3.0,3=0,0009 = 0,09%
- Trong số 2000 cây hạt vàng đem
gieo thì số cây có kiểu gen Aa = 6% = 2000.6/100=120 cây
- Nếu 2000 cây hạt vàng tự thụ phấn
bắt buôc thì đời con thu được tỉ lệ cây hạt trắng = 0,06.1/4.1/4=6/1600=3/800 =>
cây hạt vàng có tỉ lệ: 1-3/800=787/800 = 0,99625
Câu
37: Ở người, alen A quy định không bị
bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị
bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ
(1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh
M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là
(3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ
bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy
chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị
bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh
được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất
cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết,
trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người
con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định
được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3) Người
phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp
vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh
N và M.
(5) Người con
gái (7) có thể có kiểu gen
.
(6) Xác suất
sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và
(6) là 12,5%.
A. 3. B. 1. C. 4. D.
2.
Hướng dẫn
Từ đề bài ta xây dựng sơ đồ phả
hệ như sau:
Cả hai bệnh đều do alen lặn nằm
trên vùng không tương đông của NST X gây nên => Biết được kiểu gen của 5 người
đàn ông (2, 4, 6, 8, 9) trong phả hệ như sau:
- I.2 và II.6 bị bệnh M có kiểu gen: XAbY
- I.4,II. 8 đều bình thường
có kiểu gen: XABY
- III. 9 bị bệnh N sẽ có kiểu gen:
XaBY
+ Vì người nam II.6 bị bệnh => mẹ I.3 phải mang alen b (X-BX-b), và alen lặn này có
thể sẽ truyền cho con gái II.7 và có thể sẽ truyền cho cháu gái III.10 => (1)
đúng
+ Ngoài kiểu gen của 5 người đàn ông thi ta có thể xác định được
kiểu gen của người đàn bà II5 cụ thệ như sau: Vì con trai bị bệnh N không bị bệnh
M => II.5 phải mang 1 NST XaB;
Mặt khác II.5 phải nhận một NST từ bố I.2 (bị bệnh M không bị bệnh N: XAbY => kiểu gen của II.5 phải là:
XAbXaB => (2) sai.
+ Người cháu trai III.9 bị bệnh N (mang alen a) => alen này
phải nhận từ mẹ II.5 và mẹ II.5 lại nhận từ bà ngoại I.1 (vì bố II.6 và ông I.2
không mang alen lặn này) => (3) đúng
+ Vì người mẹ II.5 có kiểu gen XAbXaB
(khoảng cách giữa A và B là 20cM => có thể xảy ra hoán vị và hình thành giao
tử XAB => họ sinh đữa con trai thứ hai có thể không mắc cả hai bệnh trên (do
trường hợp hoán vị) => (4) đúng
+ II.7 phải nhận 1giao tử XAB từ bố II.4 =>
(5) sai
+ Xác suất sinh con thứ hai là con
gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là: XAbXaB × XAbY
TH1: Không hoán vị: 1/2XAb ×1/2XaB = 1/4 = -,25
TH2: Có xả ra hoán vị: ½ XAb ×1/2(XaB và XAB)
= 0,25
Vậy xác suất cả 2 TH là: 0,5 => (6) sai
Câu 38: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong
bảng sau:
Côđon
|
5’AAA3’
|
5’XXX3’
|
5’GGG3’
|
5’UUU3’
hoặc
5’UUX3’
|
5’XUU3’
hoặc
5’XUX3’
|
5’UXU3’
|
Axit amin
tương ứng
|
Lizin
(Lys)
|
Prôlin
(Pro)
|
Glixin
(Gly)
|
Phêninalanin
(Phe)
|
Lơxin
(Leu)
|
Xêrin
(Ser)
|
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm
đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys
- Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc
bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột
biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Hướng dẫn
Từ trình tự aa => trình
tự các Nu trên mARN:
5’XXX GGG AAA UUU [UUX]3’
Suy ra trình tự Nu tên mạch gốc của gen:
3’GGG XXX TTT AAA[AAG]5’
Đối chiếu và so sánh thì thấy B là hợp lí
3’GGG XXX TTT AAA[AAG]5’
=> 3’GAG XXX TTT AAA5’
Câu 39: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến
hành thí nghiệm:
- Thí
nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C
thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C thì ra hoa trắng.
Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C
thì lại ra hoa đỏ.
- Thí
nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C
hay 350C đều ra hoa trắng.
Trong
các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Nhiệt
độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây
có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng.
Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C
thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình
thành sẵn.
(3) Nhiệt
độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu
hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành
alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến
thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu
gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả
của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện
tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác
nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 5.
Hướng dẫn
Xem thêm lí thuyết phần thường biến
Câu
40: Quá trình giảm phân bình thường của
một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm
sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của
một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện
trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang
phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình
phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán
sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế
bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
(4) Cây
A có thể là thể ba.
A. 2. B. 1. C. 3. D.
4.
Hướng dẫn
Cây A và B cùng loài => bộ NST
lưỡng bội bằng nhau.
Cây A giảm phân có trao đổi chéo
tại 1 điểm tạo ra 128 loại giao tử => Số bộ NST lưỡng bội 2n
Gọi n là số cặp NST, ta có: 22+1
= 128 => n=6
- Cây B có bộ NST 2n là: 2.6=12
- TB quan sát đang ở kì sau ở giảm
phân 2 vì có 14 NST đơn chia làm 2 nhóm (xem thêm hình thái và sốp lượng NST qua
các kì phân bào)
- Khi kết thúc phân bào tao ra các
tế bào con có nộ NST là 7 (n+1) chứ không phải (2n+1).
- Cây A có thể là thể ba là đúng.
Câu
41: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.
coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N
ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa
14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian
nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột
biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số
phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là
1533.
(3) Số
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số
mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1. B. 3. C.
2. D.
4.
Hướng dẫn
Thời gian thế hệ là 20 phút mà thời
gian nuôi cấy là 3 giờ => 9 thế hệ
- Số ADN thu được sau 3 giờ là:
3.29= 1536
- Số mạch đơn ADN vùng nhân thu
được chỉ chứa 14N là: 1356.2 – 6 (mạch của 3 ADN ban đầu) = 2706
- Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
14N thu được sau 3 giờ là 1356-6 = 1350
- Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa
15N thu được sau 3 giờ là 6 (6 mạch ban đầu; nhân đôi theo nguyên tắc
bán bảo tồn => các thế hệ sau luôn có 6 ADN chứa 15N)).
Câu
42: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc
lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham
gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen
đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các
alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị
bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G.
Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh
trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có
tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ
bị bệnh H.
(3) Chỉ
bị bệnh G.
(4) Không
bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4. B. 3. C.
2. D.
1.
Hướng dẫn
Dựa vào sơ đồ tương tác ta có thể
qui ước:
+ A-B-: Bình thường
+ aaB- và aabb: bệnh H
+ A-bb: bệnh G
=> Người đàn ông bị bênh H (có
kiểu gen aabb hoặc aa,B-) kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G (có kiểu gen A-,bb)
- Không bị đồng thời cả hai bệnh
(vì đây là tương tác của 2 gen cùng quy định 1 tính trạng) => (1) sai và
(2) và (3) cũng đúng.
- Vì bố có thể có B và mẹ có A =>
con có thể có A và B => bình thường.
Câu
43: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân
thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5%
cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho
các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được
đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%.
Hướng dẫn
Qui ước:
- Cây cao, hoa trắng (A-, bb)
- Cây thấp hoa trắng (aa, bb)
Vì ta thấy tính trạng màu sắc hoa
ở bố mẹ điều lặn => các con 100% lặn => đây là phần gây nhiễu trong đề.
Ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến
tính trạng chiều cao cây:
Theo đề: Cao (xAA và yAa) × Thấp
(aa) => F1: 87,5% : 12,5% ó 7/8 Aa: 1/8aa => Các cây caao (xAA, yAa) có tần số
alen A=7/8 và a=1/8 => cấu trúc của quần thể cây cao P là( 3/4AA : 1/4Aa)
Vậy nếu cho các cây thân cao P tự
thụ phấn thì thu được đời con có cây thân thấp là: 1/4.1/4.1/4=1/63 =>
Cây thân cao có tỉ lệ 1-1/64 = 63/64
= 0,984375
Câu
44: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3
plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá
trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia
đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi
tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số
plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN
vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4. B. 5.
C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
- Plasmit nhân đôi không phụ thuộc
với ADN nhân => không phụ thuộc vào phân chia tế bào => Không thể dựa vào
phân chia tế bào để xác định số lần nhân đôi của plasmit.
- Plasmit nằm trong TBC và phân
chia có thể không đều cho các TB con.
Câu
45: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân
li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai
cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau,
thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2.
Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8. B. 6.
C. 4. D. 9.
Hướng dẫn
Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu
hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 sẽ dị hợp 2 cặp gen (AaBb).
F1×F1 => 9 loại kiểu gen
- Nếu trội hoàn toàn => F2: 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Nếu trội không hoàn toàn => 9 kiểu gen và 9 kiểu hình
Câu
46: Ở người, alen A quy định mắt nhìn
màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục,
gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em
đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có
vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị
bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục
sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới,
kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, XaXa, XAXa,
XAY, XAXA, XaY.
B. XAY, XaXa, XAXa,
XAY, XAXa, XaY.
C. XAY, XaXa, XAY,
XAY, XAXa, XaY.
D. XAY, XaXa, XAXa,
XAY, XAXa, XaXa.
Hướng dẫn
Để đơn giản vẽ nhanh sơ đồ phả hệ
như sau
Vì bệnh do gen lặn trên NST X không
có trên Y =>
- Người anh (1) và người em trai
sinh đôi cùng trứng (4) không bị bệnh sẽ có KG XAY.
- (2) bị bệnh sẽ có kiểu gen XaXa
- (3) không bị bệnh => có thể có kiểu gen XAXA hoặc XAXa hoặc XAY,
nhưng (2) có kiểu gen XaXa => (3) phải có kiểu gen XAXa
- (6) bị bệnh có thể là XaXa hoặc XaY,
nhưng bố (4) có KG XAY => (6) phải có kiểu gen XaY => (5) có kiểu gen XAXa
Câu
47: Một quần thể thực vật tự thụ phấn,
thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,
trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số
cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm
tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3. B. 1. C.
4. D.
2.
Hướng dẫn
- Quần thể trên có tối đa 3.3 =
9 loại kiểu gen.
- Tìm tỉ lệ cá thể đồng hợp tử lặn
cả 2 cặp gen: Có 2 KG P tự thụ phấn tạo ra
F1 đồng hợp tử lặn (aabb) là 0,2AaBb và 0,5Aabb.
+ 0,2AaBb tự thụ phấn => F1:
aabb = 0,2.1/16 = 1/80
+ 0,5Aabb tự thụ phấn => F1:
aabb = 0,5.1/4 = 5/40 = 1/8
Vậy tỉ lệ chung là: 1/80 + 1/8 =
11/80 = 13,75%
- Tìm cá thể có kiểu hình trội một
trong hai tính trạng:
+ 0,3AABb => F1: A-bb = 0,3.1/4
= 3/40; aaB- = 0
+ 0,2AaBb: => F1: A-bb = 0,2.3/4.1/4=6/160
= 3/80; aaB- = 0,2.1/4.3/4 = 3/80 => trội 1 trong 2 tính trạng = 3/80 + 3/80
= 6/80 = 3/40
+ 0,5Aabb => F1: A-bb = 0,5.3/4=15/40;
aaB- = 0
Vậy tỉ lệ cây trội một trong hai
tính trạng của quần thể trên tự thụ là: 3/40 + 3/40 + 15/40 = 21/40 = 52,5%
- Tìm số cá thể mang 2 alen trội:
+ 0,3AABb => F1 có 2 alen trội
là: AAbb = 0,3.1/4 = 3/40
+ 0,2AaBb => F1 có 2 alen trội
là: AAbb = 0,2.1/4.1/4 = 1/80; aaBB = 0,2.1/4.1/4 = 1/80 ; AaBb=0,2.1/4 = 2/40
+ 0,5Aabb => F1 có 2 alen lặn:
AAbb = 0,5.1/4 = 5/40
Vậy tỉ lệ chung là: 3/40 + 1/80+1/80+2/40
+ 5/40 = 11/40 = 27,5%
Câu
48: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể
thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở
F5 có
tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần
số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ
lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu
số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Cấu trúc di truyền quần thể ban
đầu có dạng x(AA) : 0,8(Aa) ; y(aa).
- Tỉ lệ cây hoa trắng ở F5
tăng lên so vơi P là: 0,8.{[1-(1/2)5]/2} = 38,75%.
- Tự thụ phấn chỉ làm giảm kiểu gen đồng hợp (Aa) và tăng KG đồng
hợp (AA và aa) chứ không làm thay đổi tần số alen.
- Vì thế hệ F5 kiểu hình hoa trắng (aa) tăng => hoa đỏ phải
giảm => Hoa đỏ F5 luôn nhỏ hơn hoa đỏ ở P.
- Kiểu gen AA và aa qua các thế hệ tăng như nhau => hiệu giữa
chúng luôn bằng 0 và bằng hiệu của thế hệ P.
Câu 49: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn
toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một
quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa
: 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng
ở F1 là
A. 1/40. B.
23/180. C. 1/8. D. 1/36.
Hướng dẫn
Vì không giao phối ngẫu nhiên và
giao phối có chọn lọc theo màu nên ta có thể viết lại như sau (tách thành 2 quần
thể):
- 0,9 (2/3AA : 1/3Aa) [tính tần
số alen: A=2/3 + 1/6 = 5/6; a=1/6] ngẫu phối => F1: aa = 0,9×1/6×1/6 = 9/360
= 1/40 (1)
- 0,1aa: ngẫu phối phối => F1:
0,1aa = 1/10 (2)
Vậy tỉ lệ lông trắng F1 = 1/40 + 1/10 = 5/40 = 1/8
Câu
50: Ở một loài thú, màu lông được quy
định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định
lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen
Cw quy
định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy,
Cg và
Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và
Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến
hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con
có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra
đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá
thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép
lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng
với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
(4) Có
3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép
lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2. B. 1. C. 3. D.
4.
Hướng dẫn
Qui
ước:
Cb -đen > Cy
-vàng > Cg -xám > Cw -trắng
- Phép lai giữa hai cá thể có cùng
kiểu hình chỉ tạo ra được tối đa 2 loại kiểu hình.
- Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu
hình khác nhau (nhưng đồng hợp) => chi cho 1 loại kiểu hình ở đời con; Còn phép
lai giữa 2 cá thể có KH giống nhau có thể tạo ra 2 kiêu hình ở đời con.
- lai giữa cá thể lông đen với cá
thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo
ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
- Có
3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
---HẾT---
loading...






0 nhận xét Blogger 0 Facebook